Bảng phiên âm IPA

Submitted by api on Tue, 01/11/2022 - 21:53

<p>Học IPA có vẻ phức tạp và tốn thời gian nhưng nó thực sự cần thiết cho việc học tiếng Anh của bạn, đặc biệt là có ý nghĩa với việc <a href="https://benative.vn/tieng-anh-giao-tiep-co-ban/"><strong>học tiếng Anh giao tiếp</strong></a>.<br>Không giống mặt chữ cái, <i>bảng phiên âm&nbsp;</i>là những ký tự Latin mà bạn sẽ thấy khá là lạ lẫm. Cả thảy có <i>44 âm tiếng Anh</i> cơ bản mà chúng tôi sẽ hướng dẫn sử dụng bảng phiên âm và cách phát âm đúng theo chuẩn quốc tế cho bạn ngay dưới đây.</p><p>Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm chính xác từ đó.</p><p><strong>Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế</strong> IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).</p><p>&nbsp;</p><p><img src="https://static.ielts-fighter.com/uploads/2019/08/31/bang-phien-am-tieng…; alt="Bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ"><strong>Ký hiệu:</strong></p><p>- Vowels - Nguyên âm</p><p>- Consonants: Phụ âm</p><p>- Monophthongs: Nguyên âm ngắn</p><p>- Diphthongs: Nguyên âm dài</p><p>Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:</p><p>- Desert /di'zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ 
</p><p>- Desert /'dezət/ (n) = sa mạc
</p><p>Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ - chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.</p><p>-&gt; Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.</p>

Lecture Type
Giáo trình
code
KID-01
Created by
67a05491-de65-4320-b529-3927e1ace93b