<h2>Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect</h2><p> </p><p> </p><p> </p><p><img src="https://tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/tai_xuo…; alt=""></p><p> </p><h2>1. Cấu trúc</h2><p>Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sẽ sử dụng những cấu trúc sau:</p><p>(+) Khẳng định: S + have/has + Vp2 + O</p><p>(-) Phủ định: S + haven't/ hasn't + Vp2 + O</p><p>(?) Câu hỏi yes/no: Have/has + S + Vp2 + O</p><p>Trả lời: Yes, S + have/has, No + haven't/hasn't</p><p>(?) Câu hỏi Wh-question: Wh-question + have/has + S + Vp2</p><p>Giải thích kí hiệu: <a href="https://tech12h.com/bai-hoc/mot-so-tu-viet-tat-thuong-gap-trong-ngu-pha… chi tiết</a></p><h3>Lưu ý</h3><p> Vp2: Động từ quá khứ phân từ (Có quy tắc thì thêm ed sau V, Bất quy tắc: Ở cột thứ 3 từ trái sang trong bảng động từ bất quy tắc)</p><ul><li>Trợ động từ have đi với các chủ ngữ số nhiều: I, you, we, they...</li><li>Trợ động từ has đi với các chủ ngữ số ít: It, she, he, tên riêng...</li><li>Phân biệt trợ động từ have/has với động từ have (có)</li></ul><h2>2. Cách dùng</h2><p>Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong các trường hợp sau:</p><ul><li>Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.</li></ul><p>Ví dụ : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà</p><ul><li>Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :</li></ul><p>Ví dụ : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.</p><ul><li>Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm</li></ul><p>Ví dụ: He has written three books and he is working on another book/ Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo</p><ul><li>Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)</li></ul><p>Ví dụ : My last birthday was the best day I’ve ever had./ Sinh nhật năm ngoái là ngày tuyệt nhất đời tôi.</p><ul><li>Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói</li></ul><p>Ví dụ : I can’t get my house. I’ve lost my keys. /Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. </p><h2>3. Cách nhận biết</h2><p>Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành:</p><p>Just, recently, lately: gần đây, vừa mới</p><p>already: rồi</p><p>before: trước đây</p><p>ever: đã từng</p><p>never: chưa từng, không bao giờ</p><p>for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)</p><p>since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)</p><p>yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)</p><p>so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ</p><figure class="image"><img src="https://base.easyedu.vn/sites/default/files/easyschool/upload/2022/01/i… class="image"><img src="https://base.easyedu.vn/sites/default/files/easyschool/upload/2022/01/i…;
Lecture Type
Bài học
code
IELTS 3
Created by
de81175b-09e3-4b27-806c-379e6303b9b1
Subjects